Thuốc Galvus Met 50/1000 giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Tác dụng?
0 đã bán
Thuốc Galvus Met 50/1000 của Đức có chứa 2 thành phần hoạt chất chính là Metformin hydroclorid và Vildagliptin.
Sản phẩm được chỉ định như một thuốc bổ trợ cho chế độ ăn và luyện tập để cải thiện tốt sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 không kiểm soát được đường huyết đạt yêu cầu.
Đái tháo đường là một bệnh lý chuyển hóa mạn tính, khiến cơ thể không thể sử dụng glucose do thiếu insulin hoặc không đáp ứng được insulin, hoặc cả hai nguyên nhân xảy ra đồng thời. Để phòng tránh các biến chứng nghiêm trọng của đái tháo đường, Thuốc Galvus Met 50/1000 đã được chỉ định sử dụng trên nhiều bệnh nhân. Vậy Galvus Met 50mg/1000mg giá bao nhiêu? Có tác dụng gì? Mua ở đâu? Hãy cùng với Nhà thuốc Minh Trang 1 tìm hiểu ngay sau đây.
Galvus Met 50mg/1000mg là thuốc gì?

Galvus Met 50/1000 là thuốc kê đơn dùng để điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. Thuốc được chỉ định như một thuốc bổ trợ cho chế độ ăn và luyện tập để cải thiện sự kiểm soát đường huyết.
- Sản xuất bởi: Novartis Pharma Produktions GmbH. Địa chỉ tại: Öflinger Str. 44 79664, Wehr, Baden-Württemberg Germany.
- Nhà nhập khẩu: Công ty Cổ phần Dược liệu Trung ương 2. Địa chỉ tại: 24 Nguyễn Thị Nghĩa, phường Bến Thành, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Số đăng ký: VN-19291-15.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
- Hạn dùng: 36 tháng.
Galvus Met 50mg/1000mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Galvus Met 50mg/1000mg có giá bán chêch lệch không đáng kể tại các cơ sở kinh doanh và nhà thuốc.
Để tìm mua Galvus Met 50/1000, bạn hãy mang theo đơn thuốc của bác sĩ và đến ngay Nhà thuốc Minh Trang. Nhà thuốc có địa chỉ tại: Số 34 Nguyên Hồng, Láng Hạ, Đống Đa, thành phố Hà Nội (Xem chỉ đường).
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về sản phẩm, bạn có thể liên hệ số hotline: 096-290-6969 hoặc truy cập website chính thức của nhà thuốc để được tư vấn nhiệt tình bởi đội ngũ nhân viên dược sĩ giàu kinh nghiệm.
Thành phần

Mỗi viên Galvus Met 50/1000mg có chứa:
Vildagliptin | 50mg |
Metformin hydroclorid | 1000mg |
Thành phần tá dược: Hydroxypropyl cellulose, hypromellose, oxid sắt vàng, oxid sắt đỏ, macrogol, magie stearat, talc và titan dioxid. |
Thuốc Galvus Met 50/1000 có tác dụng gì?
Với 2 thành phần chính là Vildagliptin và Metformin hydroclorid đều có tác dụng hạ đường huyết, cụ thể như sau:
Vildagliptin [1]“Vildagliptin”, Tham khảo tại Pubmed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/17100408/. Ngày truy cập: 10/07/2023, một chất ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4), đang được nghiên cứu để điều trị bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường týp 2. Chất này cải thiện việc kiểm soát đường huyết bằng cách ngăn chặn hoạt động của DPP-4. Làm cho các hormone incretin peptide-1 giống glucagon và polypeptide insulinotropic phụ thuộc glucose trở nên không hoạt động. Sau đó kéo dài hoạt động của incretin để đáp ứng với việc hấp thụ các chất dinh dưỡng. Từ đó tăng độ nhạy insulin, giảm bài tiết glucagon và cải thiện chức năng tế bào beta, một quá trình phụ thuộc vào nồng độ glucose.
Metformin [2]“Metformin: a new treatment option for non-insulin-dependent diabetes mellitus”, Tham khảo tại Pubmed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/8656173/. Ngày truy cập: 10/07/2023 là một biguanide có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với sulfonylurea hoặc insulin trong điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (NIDDM). Vì biguanide không làm tăng bài tiết insulin của tuyến tụy nên chúng được gọi là thuốc hạ đường huyết. Trái ngược với thuốc hạ đường huyết. Biguanide làm giảm tăng đường huyết bằng cách tăng độ nhạy insulin, giảm hấp thu glucose và ức chế quá trình tạo đường ở gan.
Vì vậy, khi hai thành phần trên kết hợp với nhau sẽ làm tăng hiệu quả điều trị đái tháo đường tuýp 2.
Chỉ định

Dùng cho bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường tuýp 2:
Glavus Met được chỉ định như một thuốc bổ trợ cho chế độ ăn và luyện tập để cải thiện tốt sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 không kiểm soát được đường huyết đạt yêu cầu khi sử dụng metformin hydrochlorid hoặc vildagliptin đơn độc. Hoặc những bệnh nhân đang điều trị phối hợp bằng vildagliptin và viên metformin hydrochlorid riêng rẽ.
Galvus Met được sử dụng kết hợp với sulphonylurea như một phương pháp hỗ trợ cho chế độ ăn uống và tập luyện ở những bệnh nhân không đạt được kiểm soát đầy đủ bằng metformin và sulfonylurea.
Galvus Met có khuyến nghị sử dụng kết hợp với insulin như một phương pháp bổ trợ cho chế độ ăn và luyện tập, nhằm cải thiện tốt sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đã ổn định sử dụng insulin và metformin đơn độc mà không đạt được sự kiểm soát đường huyết đầy đủ.
Chống chỉ định
Những trường hợp sau được chống chỉ định với thuốc Galvus Met 50/1000 gồm:
- Bị quá mẫn với Vildagliptin hoặc Metformin hydrochlorid hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân có chức năng thận đã suy giảm.
- Bệnh nhân bị sung huyết.
- Bệnh nhân nhiễm toan chuyển hóa cấp hoặc mạn tính. Kể cả nhiễm ceton acid do đái tháo đường có kèm hôn mê hoặc không kèm hôn mê.
- Bệnh nhân đang được nghiên cứu dùng tia xạ, như tiêm vào trọng mạch chất cản quang có iod.
- Người dưới 18 tuổi.
Cách dùng – Liều dùng Galvus Met 50/1000
Cách dùng:
- Dùng đường uống.
- Galvus Met 50/1000 nên được dùng vào bữa ăn để làm giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa do metformin hydrochloride.
Liều dùng:
Việc sử dụng thuốc điều trị tăng đường huyết trong bệnh đái tháo đường tuýp 2 phải tùy thuộc vào từng bệnh nhân dựa vào tính hiệu quả và dung nạp của thuốc. Dùng Galvus Met 50/1000 không được vượt quá liều tối đa hằng ngày của Vildagliptin 100mg.
Liều khởi đầu của Galvus Met 50/1000 được khuyến cáo là dựa vào chế độ hiện dùng Vildagliptin và/ hoặc Metformin hydrochlorid của bệnh nhân.
- Ở bệnh nhân đang dùng Metformin hydrochlorid đơn trị liệu mà không kiểm soát được đường huyết đạt yêu cầu: Có thể khởi đầu bằng 1 viên Galvus Met 50/1000 mỗi lần, ngày uống 2 lần.
- Ở bệnh nhân chuyển từ dùng phối hợp các viên Vildagliptin và viên Metformin hydrochlorid riêng rẽ: Có thể khởi đầu bằng 1 viên Galvus Met 50/1000 mỗi lần, ngày dùng 2 viên.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Galvus Met 50/1000

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng thuốc Galvus Met 50/1000mg gồm có:
- Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, người run.
- Táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
- Buồn nôn và nôn.
- Phù ngoại vi.
- Giảm ngon miệng và cảm giác thèm ăn.
- Rối loạn vị giác.
- Nhiễm acid lactic.
- Viêm gan.
- Mẩn ngứa, mày đay, phát ban.
- Khả năng hấp thu vitamin B12 giảm rõ rệt.
- Sự bất thường trong các xét nghiệm chức năng gan.
Tương tác thuốc
Chưa có quan sát thấy tương tác dược động học ảnh hưởng đến lâm sàng khi sử dụng vildagliptin (100mg/ngày) cùng metformin hydrochlorid (1000mg/ngày). Các tương tác thuốc đối với mỗi thành phần trong Galvus Met đã được nghiên cứu kỹ. Tuy nhiên, việc sử dụng cùng lúc các hoạt chất này cho bệnh nhân trong nghiên cứu lâm sàng và trong thực tế lâm sàng không gây tương tác không mong muốn.
Dựa trên một số nghiên cứu, Vildagliptin không tương tác mạnh với các loại thuốc khác và không gây ảnh hưởng đáng kể trong việc điều trị lâm sàng. Metformin có tương tác với một số loại thuốc bao gồm furosemide, nifedipine, glyburide, các thuốc cation như ranitidine, quinine, morphine, thuốc lợi tiểu thuộc nhóm thiazide, estrogen, thuốc cường giao cảm và thuốc chẹn kênh canxi.
Galvus Met 50/1000 dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Đối với phụ nữ mang thai:
Có ít kinh nghiệm về việc sử dụng Galvus Met trên phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên chuột và thỏ đã được tiến hành với việc sử dụng vildagliptin và metformin hydrochlorid (tỷ lệ 1:10) và không thấy gây quái thai. Tuyệt đối không nên sử dụng Galvus Met trong thai kỳ, trừ khi lợi ích của việc sử dụng cao hơn rủi ro đối với thai nhi. Cần lưu ý rằng các nghiên cứu trên động vật không luôn đưa ra dự đoán chính xác về tác động đối với con người.
Đối với phụ nữ cho con bú:
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy cả metformin và vildagliptin đều được bài tiết qua sữa. Tuy nhiên, hiện chưa rõ liệu vildagliptin có được bài tiết qua sữa mẹ ở con người hay không. Trong khi đó, metformin được bài tiết qua sữa mẹ nhưng chỉ trong một lượng nhỏ. Do nguy cơ tiềm tàng của hạ đường hết sơ sinh liên quan đến metformin và thiếu dữ liệu sử dụng trên người của vildagliptin. Việc sử dụng Galvus Met trong thời kỳ cho con bú không được khuyến nghị.
Quên liều, quá liều và cách xử trí
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống nó ngay càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến thời điểm uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo theo lịch trình đã định. Đừng bao giờ uống gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều
- Vildagliptin: Mặc dù Vildagliptin không được loại bỏ khỏi máu, chất chuyển hoá chính do thuỷ phân (LAY151) có thể được loại bỏ bằng quá trình thẩm tách máu.
- Metformin hydrochlorid: Trong trường hợp quá liều, biện pháp hỗ trợ thích hợp cần được tiến hành tùy theo triệu chứng và biểu hiện của bệnh nhân.
Những lưu ý khi sử dụng Galvus Met 50/1000

Trong quá trình sử dụng thuốc Galvus Met 50/1000, bạn cần lưu ý những thông tin sau đây:
- Bệnh nhân đái tháo đường týp 1 không được sử dụng Galvus Met. Và loại thuốc này không được sử dụng để điều trị nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
- Bệnh nhân sử dụng thuốc có thể gặp hiện tượng hoa mắt chóng mặt. Do đó, họ nên tránh lái xe và vận hành máy.
- Không nên sử dụng thuốc cho những bệnh nhân suy gan.
- Lưu trữ ở nhiệt độ < 30°C, ở nơi khô ráo và mát mẻ. Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trực tiếp và đảm bảo không bị ẩm ướt.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc thật kỹ tờ HDSD thuốc.
Đái tháo đường là bệnh cần điều trị suốt đời, bạn cần duy trì uống thuốc Galvus Met 50/1000 đều đặn nếu được chỉ định dùng loại thuốc này. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi cung cấp trên đây đã làm hài lòng quý bạn đọc.
Tài liệu tham khảo[+]
↑1 | “Vildagliptin”, Tham khảo tại Pubmed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/17100408/. Ngày truy cập: 10/07/2023 |
---|---|
↑2 | “Metformin: a new treatment option for non-insulin-dependent diabetes mellitus”, Tham khảo tại Pubmed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/8656173/. Ngày truy cập: 10/07/2023 |
Sản phẩm tương tự
Thuốc chống đái tháo đường
Thuốc Staclazide 60 MR giá bao nhiêu? Là thuốc gì? Mua ở đâu?
0 đã bán
