Thuốc Plendil Plus giá bao nhiêu? Là thuốc gì? Mua ở đâu uy tín?
0 đã bán
Plendil Plus là thuốc kê đơn được sản xuất bởi công ty AstraZeneca AB, hoạt chất chính là sự kết hợp của Felodipin và Metoprolol.
Plendil Plus được chỉ định trong điều trị bệnh tăng huyết áp. Plendil Plus có thể dùng khi đơn trị liệu với thuốc đối kháng calci nhóm dihydropyridin không đủ hiệu quả hoặc thuốc chẹn bêta.
Tăng huyết áp là bệnh lý vô cùng phổ biến hiện nay ở nước ta, chủ yếu xảy ra ở người cao tuổi. Bệnh diễn biến âm thầm và để lại những biến chứng vô cùng nguy hiểm, có thể đe dọa cả tính mạng của người bệnh. Hiện nay, thuốc Plendil Plus 5/50mg là chế phẩm được bác sĩ chỉ định cho người bệnh để điều trị tình trạng này. Vậy thuốc Plendil Plus giá bao nhiêu? Là thuốc gì ? Mua ở đâu? Hãy cùng với Nhà thuốc Minh Trang 1 tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Thuốc Plendil Plus là thuốc gì?

Plendil Plus [1]Tham khảo thông tin thuốc Plendil Plus trên Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược của Bộ Y tế. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Plendil-Plus&VN-20224-17. … Continue reading là thuốc kê đơn được sản xuất tại Thụy Điển, có tác dụng điều trị bệnh tăng huyết áp.
- Công ty sản xuất: AstraZeneca AB, địa chỉ cụ thể của công ty tại SE-151 85 Sodertalje Thụy Điển.
- Công ty đăng ký: AstraZeneca Singapore Pte., Ltd., địa chỉ cụ thể tại 8 Wilkie Road, #06-01 Wilkie Edge, Singapore 228095 Singapore.
- Số đăng ký thuốc Plendil Plus: VN-20224-17
- Dạng bào chế: Viên nén phóng thích kéo dài.
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất được in trên bao bì của hộp thuốc Plendil Plus.
Thuốc Plendil Plus giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Để biết thêm thông tin chi tiết về giá thuốc Plendil Plus, quý khách vui lòng liên hệ tới hotline hoặc website của nhà thuốc.
Thuốc Plendil Plus được bán tại Nhà thuốc Minh Trang 1. Quý khách có thể đến mua thuốc trực tiếp tại địa chỉ: Số 34 Phố Nguyên Hồng, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Hãy liên hệ đến hotline 096.290.6969 để nhận tư vấn từ đội ngũ dược sĩ của nhà thuốc khi quý khách muốn biết rõ hơn về thông tin của thuốc Plendil Plus.
Thành phần của thuốc Plendil Plus 5/50mg

Mỗi viên nén phóng thích kéo dài Plendil Plus có chứa những thành phần với hàm lượng như sau:
- Felodipin với hàm lượng 5mg.
- Metoprolol succinat hàm lượng 47,5mg (tương ứng với 50mg metoprolol tartrat).
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên nén: Chất màu (oxyd sắt E172, dioxyd titan E171), propyl gallat, lactose khan, Silicon dioxyd dạng keo, hypromellose, paraffin, ethyl cellulose, macrogolglycerol hydroxystearat,
- hydroxypropyl cellulose, cellulose vi tinh thể, natrinhôm silicat, natri stearyl fumarat, macrogol.
Tác dụng của thuốc Plendil Plus
Hoạt chất chính có trong thuốc huyết áp Plendil Plus là sự phối hợp của Felodipin và Metoprolol succinat. Cơ chế tác dụng của hai hoạt chất này bổ sung cho nhau: felodipin làm giảm sức cản ngoại biên trong khi metoprolol làm giảm lưu lượng tim nên thuốc Plendil Plus có tác dụng điều trị tăng huyết áp rõ rệt hơn so với khi dùng đơn trị liệu riêng từng hoạt chất.
Metoprolol là chất ức chế chọn lọc thụ thể β1, có tác động ức chế co bóp cơ tim và dẫn truyền cơ tim. Ở liều điều trị, hoạt chất này ít tác động co thắt trên hệ cơ phế quản, do đó metoprolol có thể dùng trên bệnh nhân hen phế quản hoặc có bệnh phổi tắc nghẽn.
Felodipin là dẫn xuất dihydropyridin có tác dụng chẹn kênh calci chọn lọc trên mạch máu, làm giảm sức cản mạch máu ngoại biên, nhất là trên tiểu động mạch, được dùng trong điều trị bệnh đau thắt ngực ổn định và tăng huyết áp. Điều trị bằng felodipin trên bệnh nhân tăng huyết áp có thể làm giảm huyết áp tư thế đứng, nằm, ngồi lúc nghỉ cũng như khi gắng sức.
Chỉ định

Plendil Plus được chỉ định trong điều trị bệnh tăng huyết áp. Plendil Plus có thể dùng khi đơn trị liệu với thuốc đối kháng calci nhóm dihydropyridin không đủ hiệu quả hoặc thuốc chẹn bêta.
Chống chỉ định của thuốc huyết áp Plendil Plus
Chống chỉ định sử dụng thuốc Plendil Plus cho những đối tượng sau:
- Bệnh nhân bị quá mẫn với bất kỳ hoạt chất hoặc thành phần nào của thuốc hoặc các dihydropyridin khác hoặc các thuốc ức chế β.
- Phụ nữ có thai, bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp, đau thắt ngực không ổn định.
- Bệnh nhan bị tắc nghẽn dẫn truyền nhĩ thất độ 2, độ 3, tắc nghẽn van tim có ý nghĩa huyết động đáng kể hoặc tắc nghẽn dòng chảy động lực tim.
- Bệnh nhân bị suy tim mất bù không ổn định (phù phổi, hạ huyết áp hoặc giảm tưới máu) và bệnh nhân đang điều trị với thuốc chủ vận thụ thể β.
- Bệnh nhân bị chậm nhịp tim có triệu chứng hoặc hội chứng suy nút xoang
- Bệnh mạch máu ngoại biên nặng đe dọa hoại tử hoặc sốc do tim.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Plendil Plus 5/50
Cách dùng
- Thuốc Plendil Plus 5/50mg được dùng theo đường uống.
- Lưu ý thuốc phải được nuốt với chất lỏng, không được bẻ, nghiền hoặc nhai viên thuốc.
- Viên nén phóng thích kéo dài có thể dùng khi đói hoặc cùng với bữa ăn ít chất béo và carbohydrat.
Liều dùng
Người lớn
Liều khuyên dùng đối với người lớn là một viên phóng thích kéo dài Plendil Plus. Trong trường hợp cần thiết có thể tăng liều dùng đến 2 viên mỗi ngày.
Trẻ em
Do các dữ liệu lâm sàng phải an toàn và hiệu quả của thuốc vẫn còn hạn chế nên không sử dụng thuốc Plendil Plus cho trẻ em.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, Plendil Plus gây ra một số tác dụng không mong muốn như sau:
Với hoạt chất Felodipin
- Thường gặp: Phù ngoại vi, nhức đầu, đỏ bừng mặt, mệt mỏi.
- Ít gặp: Chóng mặt, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, nổi mẩn ngứa buồn nôn, đau bụng.
- Hiếm gặp: Ngất, nổi mề đay, nôn, đau khớp, đau cơ, rối loạn chức năng tình dục.
- Rất hiếm gặp: Sưng nướu răng, viêm lợi, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, viêm mạch máu quá mẫn, tăng men gan, tiểu rắt, phù mạch, sốt.
Với hoạt chất Metoprolol
- Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, lúc đầu, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, lạnh bàn tay và bàn chân, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khó thở khi gắng sức.
- Ít gặp: Trầm cảm, giảm tập trung, ác mộng khi ngủ, đau thượng vị, none, co thắt phế khi gắng sức, ban ngoài da, ra mồ hôi nhiều, tăng cân, chuột rút.
- Hiếm gặp: Hồi hộp, lo lắng, loạn nhịp, khô miệng, rụng tóc, viêm mũi, viêm kết mạc, rối loạn chức năng tình dục.
- Rất hiếm gặp: Rối loạn vị giác, giảm trí nhớ, ảo giác, ù tai, nhạy cảm với ánh sáng, giảm tiểu cầu, viêm gan, đau khớp.
Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời Plendil Plus với các loại thuốc khác. Dưới đây là các tương tác có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Plendil Plus.
Metoprolol
- Cần theo dõi chặt chẽ khi dùng đồng thời Plendil Plus với các thuốc ức chế hạch giao cảm, các thuốc chẹn β khác như thuốc nhỏ mắt hoặc các thuốc ức chế MAO.
- Plendil Plus phải được dừng sử dụng vài ngày trước khi ngưng dùng clonidin.
- Các thuốc chẹn kênh calci làm gia tăng tác dụng ức chế co bóp tim và làm chậm nhịp tim khi sử dụng kết hợp Plendil Plus với các như verapamil hay diltiazem. Vì vậy, không nên tiêm tĩnh mạch các thuốc này khi đang sử dụng Plendil Plus.
- Plendil Plus có thể làm tăng tác dụng chậm dẫn truyền và ức chế co bóp tim của các thuốc chống loạn nhịp như các thuốc thuộc nhóm quinidine và amiodaron.
- Không dùng đồng thời Plendil Plus với các thuốc gây mê dạng hít nguyên nhân là do có thể làm tăng tác động ức chế cơ tim.
- Điều trị phối hợp Plendil Plus với Các chất ức chế enzyme tổng hợp prostaglandin hay indomethacin có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp.
- Sử dụng adrenalin cùng với các thuốc chẹn β như metoprolol có thể xảy ra triệu chứng tăng huyết áp rõ rệt và nhịp tim chậm.
- Thuốc chẹn β như metoprolol có thể gây ra tình tăng huyết áp kịch phát ở những bệnh nhân đang sử dụng liều cao phenylpropanolamin.
- Hydralazin và rượu có thể làm tăng nồng độ metoprolol trong huyết tương. Trong khi đó, Rifampicin lại có tương tác ngược lại, làm giảm nồng độ metoprolol trong huyết tương[2]Tham khảo tương tác của hoạt chất Metoprolol tại EMC. Link tham khảo: https://www.medicines.org.uk/emc/product/5200/smpc. Ngày truy cập: 26/10/2023.
Felodipin
- Felodipin có thể làm tăng nồng độ tacrolimus trong huyết tương.
- Các chất cảm ứng CYP3A4 như Phenytoin, Rifampicin làm giảm nồng độ felodipin trong huyết tương, vì vậy nên tránh sử dụng chất cảm ứng CYP3A4 mạnh cùng với thuốc Plendil Plus.
- Chất ức chế CYP3A4 như Itraconazol, Ketoconazole, Ritonavir làm tăng nồng độ felodipine trong huyết tương. Do đó nên tránh điều trị phối hợp 2 loại thuốc này.
- Tác dụng chống tăng huyết áp của felodipine có thể được tăng cường bởi các thuốc chống tăng huyết áp khác như thuốc chẹn alpha hoặc thuốc chẹn beta và thuốc gây mê toàn thân.
- Nước ép bưởi làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và khả dụng sinh học của Felodipin có thể do sự tương tác với flavonoid trong nước ép trái cây[3]Tham khảo tương tác của hoạt chất Felodipin tại EMC. Link tham khảo: https://www.medicines.org.uk/emc/product/6880/smpc. Ngày truy cập: 26/10/2023.
Quá liều thuốc Plendil Plus 5/50mg và cách xử trí
Triệu chứng
Khi vô tình hoặc cố tình sử dụng quá liều thuốc, người dùng có thể gặp một số các triệu chứng như tụt huyết áp, chậm nhịp tim và loạn nhịp tim, suy tim, rối loạn dẫn truyền tim, có thắt phế quản.
Cách xử trí
- Khi bị quá liều, người bệnh nên được đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được chăm sóc triệu chứng quá liều. Atropin, máy tạo nhịp tim hoặc các thuốc kích thích andreno được dùng để điều trị chậm nhịp tim và rối loạn dẫn truyền.
- Khi bệnh nhân bị hạ huyết áp hoặc suy tim cấp, bệnh nhân cần được điều trị bằng cách truyền lượng dịch vụ phù hợp hoặc tiêm glucagon nếu cần. Trong một vài trường hợp có thể Xem xét đến việc sử dụng truyền tĩnh mạch canxi 2+.
- Bệnh nhân bị co thắt phế quản thì có thể được điều trị bằng các thuốc giãn phế quản.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú có dùng Plendil Plus 5/50 được không?

Phụ nữ có thai
Chống chỉ định sử dụng thuốc Plendil Plus 5/50 cho phụ nữ đang mang thai.
Phụ nữ đang cho con bú
- Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng felodipine được bài tiết vào sữa mẹ nhưng sử dụng thuốc ở liều điều trị thì không ảnh hưởng đến thai nhi.
- Metoprolol gây ra các tác dụng không mong muốn như làm chậm nhịp tim thai nhi, trẻ sơ sinh nhưng với liều điều trị thì an toàn cho cả mẹ và bé.
- Vì vậy, phụ nữ đang cho con bú có thể sử dụng thuốc Plendil Plus với liều điều trị.
Ảnh hưởng của thuốc Plendil Plus đến người lái xe hoặc vận hành máy móc
Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp các triệu chứng như choáng váng, mệt mỏi. Các triệu chứng này có thể gây nguy hiểm của người lái xe, vận hành máy móc. Vì vậy không dùng thuốc cho những đối tượng này.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Plendil Plus

- Trong trường hợp bệnh nhân mắc bệnh hen phế quản, người bệnh phải được điều trị đồng thời thuốc giãn phế quản thích hợp, có thể dùng dạng viên hoặc đường hít.
- Người bệnh sử dụng thuốc Plendil Plus có thể không nhận thấy các dấu hiệu hạ đường huyết và có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa carbohydrat.
- Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy tim mà không dùng cùng với thuốc điều trị suy tim.
- Thận trọng khi điều trị bằng Plendil Plus ở bệnh nhân bị nhiễm toan chuyển hóa cấp nghiêm trọng.
- Nếu tình trạng nhịp tim chậm của bệnh nhân tiến triển rõ rệt, cần giảm liều hoặc dừng sử dụng thuốc dần dần.
- Nên xem xét sử dụng đồng thời thuốc ức chế thụ thể alpha khi sử dụng Plendil Plus ở những bệnh nhân bị u tế bào ưa crôm.
- Không nên dừng sử dụng thuốc chẹn β ở những bệnh nhân đang được phẫu thuật.
- Thành phần của thuốc chứa lactose, vì vậy không nên sử dụng cho bệnh nhân kém hấp thu galactose hoặc glucose-galactose do di truyền.
- Bảo quản thuốc Plendil Plus ở nhiệt độ dưới 30oC, ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt và ánh sáng chiếu trực tiếp vào.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Plendil Plus mà chúng tôi muốn cung cấp cho bạn đọc. Hi vọng rằng bài viết trên sẽ đem lại nhiều thông tin bổ ích cho bạn đọc.
Tài liệu tham khảo[+]
↑1 | Tham khảo thông tin thuốc Plendil Plus trên Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược của Bộ Y tế. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Plendil-Plus&VN-20224-17. Ngày truy cập: 26/10/2023 |
---|---|
↑2 | Tham khảo tương tác của hoạt chất Metoprolol tại EMC. Link tham khảo: https://www.medicines.org.uk/emc/product/5200/smpc. Ngày truy cập: 26/10/2023 |
↑3 | Tham khảo tương tác của hoạt chất Felodipin tại EMC. Link tham khảo: https://www.medicines.org.uk/emc/product/6880/smpc. Ngày truy cập: 26/10/2023 |
Sản phẩm tương tự
Thuốc điều trị huyết áp
Thuốc Lisonorm 5/10 giá bao nhiêu? Là thuốc gì? Có tác dụng gì?
2 đã bán
Thuốc điều trị huyết áp
Thuốc Combizar 50mg/12.5mg giá bao nhiêu? Là thuốc gì? Có tác dụng gì?
0 đã bán
Thuốc điều trị huyết áp
Thuốc Lacipil 4mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Tác dụng, Cách dùng
0 đã bán
Thuốc điều trị huyết áp
0 đã bán
